THÀNH LẬP CHI NHÁNH CỦA THƯƠNG NHÂN NƯỚC NGOÀI
Khách hàng chọn 1 trong 3 phương thức liên hệ làm việc:
- Hotline: 0987.511.800/ 090.640.6868
- Yêu cầu trực tiếp trên website tại link http://songnguyentecss.vn/lien-he/
- Đến trực tiếp văn phòng để làm thủ tục yêu cầu luật sư
CÔNG TY LUẬT SONG NGUYỄN TECSS CUNG CẤP DỊCH VỤ THÀNH LẬP CHI NHÁNH CỦA THƯƠNG NHÂN NƯỚC NGOÀI TẠI VIỆT NAM, BAO GỒM:
- Tư vấn thông tin về chi nhánh của thương nhân nước ngoài tại Việt Nam;
- Tư vấn trình tự thực hiện và các văn bản cần tạo lập;
- Soạn thảo hồ sơ thành lập chi nhánh của thương nhân nước ngoài tại Việt Nam;
- Đại diện nộp hồ sơ, giải trình hồ sơ (nếu có) tại Cơ quan Nhà nước có thẩm quyền và nhận kết quả;
THỦ TỤC THÀNH LẬP CHI NHÁNH THƯƠNG NHÂN NƯỚC NGOÀI TẠI VIỆT NAM
Bước 01: Kiểm tra điều kiện thành lập:
Thương nhân nước ngoài được cấp Giấy phép thành lập Chi nhánh khi đáp ứng các điều kiện sau:
- Thương nhân nước ngoài được thành lập, đăng ký kinh doanh theo quy định của pháp luật quốc gia, vùng lãnh thổ tham gia Điều ước quốc tế mà Việt Nam là thành viên hoặc được pháp luật các quốc gia, vùng lãnh thổ này công nhận;
- Thương nhân nước ngoài đã hoạt động ít nhất 05 năm, kể từ ngày được thành lập hoặc đăng ký;
- Trong trường hợp Giấy đăng ký kinh doanh hoặc giấy tờ có giá trị tương đương của thương nhân nước ngoài có quy định thời hạn hoạt động thì thời hạn đó phải còn ít nhất là 01 năm tính từ ngày nộp hồ sơ;
- Nội dung hoạt động của Chi nhánh phải phù hợp với cam kết mở cửa thị trường của Việt Nam trong các điều ước quốc tế mà Việt Nam là thành viên và phù hợp với ngành nghề kinh doanh của thương nhân nước ngoài;
- Trường hợp nội dung hoạt động của Chi nhánh không phù hợp với cam kết của Việt Nam hoặc thương nhân nước ngoài không thuộc quốc gia, vùng lãnh thổ tham gia điều ước quốc tế mà Việt Nam là thành viên, việc thành lập Chi nhánh phải được sự chấp thuận của Bộ trưởng Bộ quản lý chuyên ngành.
Các trường hợp không cấp Giấy phép thành lập Chi nhánh:
- Không đáp ứng một trong những điều kiện nêu trên;
- Thương nhân nước ngoài đề nghị cấp Giấy phép thành lập Chi nhánh trong thời gian 02 năm, kể từ ngày bị thu hồi Giấy phép thành lập Chi nhánh tại Việt Nam;
- Việc thành lập Chi nhánh bị hạn chế theo quy định của pháp luật vì lý do quốc phòng, an ninh quốc gia, trật tự, an toàn xã hội, đạo đức xã hội và sức khỏecộng đồng.
- Nộp hồ sơ không hợp lệ và không bổ sung đủ hồ sơ theo yêu cầu của cơ quan có thẩm quyền cấp giấy phép.
Bước 02: Chuẩn bị hồ sơ
- Đơn đề nghị cấp Giấy phép thành lập Chi nhánh theo mẫu của Bộ Công Thương do đại diện có thẩm quyền của thương nhân nước ngoài ký;
- Bản sao Giấy đăng ký kinh doanh hoặc giấy tờ có giá trị tương đương của thương nhân nước ngoài;
- Vănbản của thương nhân nước ngoài cử/bổ nhiệm người đứng đầu Chi nhánh;
- Bản sao báo cáo tài chính có kiểm toán hoặc văn bản xác nhận tình hình thực hiện nghĩa vụ thuế hoặc tài chính trong năm tài chính gần nhất hoặc giấy tờ có giá trị tương đương do cơ quan, tổ chức có thẩm quyền nơi thương nhân nước ngoài thành lập cấp hoặc xác nhận, chứng minh sự tồn tại và hoạt động của thương nhân nước ngoài trong năm tài chính gần nhất;
- Bản sao Điều lệ hoạt động của Chi nhánh;
- Bản sao hộ chiếu hoặc giấy chứng minh nhân dân hoặc thẻ căn cước công dân (nếu là người Việt Nam) hoặc bản sao hộ chiếu (nếu là người nước ngoài) của người đứng đầu Chi nhánh;
- Tài liệu về địa điểm dự kiến đặt trụ sở Chi nhánh bao gồm: Bản sao biên bản ghi nhớ hoặc thỏa thuận thuê địa điểm hoặc bản sao tài liệu chứng minh thương nhân có quyền khai thác, sử dụng địa điểm để đặt trụ sởChi nhánh; Bản sao tài liệu về địa điểm dự kiến đặt trụ sở Chi nhánh .
Lưu ý:
- Giấy đăng ký kinh doanh cần hợp pháp hóa lãnh sự và dịch công chứng;
- Văn bản bổ nhiệm người đứng đầu Văn phòng đại diện; Hộ chiếu của người đứng đầu Văn phòng đại diện Điều lệ công ty; Báo cáo tài chính có kiểm toán hoặc văn bản xác nhận tình hình thực hiện nghĩa vụ thuế hoặc tài chính trong năm tài chính gần nhất cần dịch ra Tiếng Việt và công chứng;
Bước 03: Nộp hồ sơ, nhận kết quả và công bố thông tin về Chi nhánh thương nhân nước ngoài tại Việt Nam
Bước 04: Khắc dấu và công bố mẫu dấu