DỊCH VỤ CHUYỂN ĐỔI LOẠI HÌNH DOANH NGHIỆP

Khách hàng chọn 1 trong 3 phương thức liên hệ làm việc:

1. Hotline: 0987.511.800/ 090.640.6868

2. Yêu cầu trực tiếp trên website tại link http://songnguyentecss.vn/lien-he/

3. Đến trực tiếp văn phòng để làm thủ tục yêu cầu luật sư

CÔNG TY LUẬT SONG NGUYỄN TECSS CUNG CẤP DỊCH VỤ CHUYỂN ĐỔI LOẠI HÌNH DOANH NGHIỆP:

Tư vấn về loại hình doanh nghiệp chuyển đổi và trình tự, thủ tục thực hiện;

Soạn thảo hồ sơ chuyển đổi loại hình doanh nghiệp;

Đại diện khách hàng thực hiện thủ tục chuyển đổi loại hình doanh nghiệp tại cơ quan nhà nước có thẩm quyền.

THỦ TỤC CHUYỂN ĐỔI LOẠI HÌNH DOANH NGHIỆP

Bước 1: Chuẩn bị hồ sơ
Hồ sơ chuyển đổi từ Công ty TNHH sang Công ty cổ phần:
Giấy đề nghị đăng ký công ty cổ phần;
Điều lệ công ty chuyển đổi;
Quyết định của chủ sở hữu công ty hoặc Quyết định và bản sao hợp lệ biên bản họp của Hội đồng thành viên về việc chuyển đổi công ty;
Danh sách cổ đông sáng lập, danh sách cổ đông là nhà đầu tư nước ngoài và bản sao hợp lệ các giấy tờ theo quy định tại Khoản 4 Điều 23 Luật Doanh nghiệp;
Hợp đồng chuyển nhượng phần vốn góp hoặc các giấy tờ chứng minh hoàn tất việc chuyển nhượng hoặc thỏa thuận góp vốn đầu tư.
Hồ sơ chuyển đổi từ Công ty cổ phần sang Công ty TNHH một thành viên
Giấy đề nghị đăng ký công ty TNHH một thành viên;
Điều lệ công ty chuyển đổi;
Quyết định của Đại hội đồng cổ đông về việc chuyển đổi công ty;
Bản sao hợp lệ một trong các giấy tờ chứng thực cá nhân quy định tại Điều 10 Nghị định số 78/2015/NĐ-CP của người đại diện theo ủy quyền đối với công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên được tổ chức quản lý theo quy định tại điểm a Khoản 1 Điều 78 Luật Doanh nghiệp;
Danh sách người đại diện theo ủy quyền và bản sao hợp lệ một trong các giấy tờ chứng thực cá nhân quy định tại Điều 10 Nghị định số 78/2015/NĐ-CP của từng đại diện theo ủy quyền đối với công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên được tổ chức quản lý theo quy định tại điểm b Khoản 1 Điều 78 Luật Doanh nghiệp;
Văn bản ủy quyền của chủ sở hữu cho người được ủy quyền đối với trường hợp chủ sở hữu công ty là tổ chức;
Hợp đồng chuyển nhượng phần vốn góp hoặc các giấy tờ chứng minh hoàn tất việc chuyển nhượng hoặc thỏa thuận góp vốn đầu tư.
Hồ sơ chuyển đổi từ Công ty cổ phần sang Công ty TNHH hai thành viên trở lên
Giấy đề nghị đăng ký công ty TNHH hai thành viên trở lên;
Điều lệ công ty chuyển đổi;
Quyết định của Đại hội đồng cổ đông về việc chuyển đổi công ty;
Danh sách thành viên và bản sao hợp lệ các giấy tờ theo quy định tại Khoản 4 Điều 22 Luật Doanh nghiệp;
Hợp đồng chuyển nhượng phần vốn góp hoặc các giấy tờ chứng minh hoàn tất việc chuyển nhượng hoặc thỏa thuận góp vốn đầu tư.
Hồ sơ chuyển đổi từ doanh nghiệp tư nhân sang Công ty TNHH
Giấy đề nghị đăng ký công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên hoặc Giấy đề nghị đăng ký công ty trách nhiệm hữu hạn hai thành viên trở lên;
Điều lệ công ty chuyển đổi;
Danh sách chủ nợ và số nợ chưa thanh toán, gồm cả nợ thuế, thời hạn thanh toán; danh sách người lao động hiện có; danh sách các hợp đồng chưa thanh lý;
Danh sách thành viên theo quy định tại Điều 26 Luật Doanh nghiệp đối với trường hợp chuyển đổi thành công ty trách nhiệm hữu hạn hai thành viên trở lên; bản sao hợp lệ một trong các giấy tờ chứng thực cá nhân quy định tại Điều 10 Nghị định số 78/2015/NĐ-CP của các thành viên công ty đối với trường hợp thành viên là cá nhân; bản sao hợp lệ Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp hoặc giấy tờ tương đương khác đối với trường hợp thành viên công ty là tổ chức;
Văn bản cam kết của chủ doanh nghiệp tư nhân về việc chịu trách nhiệm cá nhân bằng toàn bộ tài sản của mình đối với tất cả các khoản nợ chưa thanh toán của doanh nghiệp tư nhân và cam kết thanh toán đủ số nợ khi đến hạn;
Văn bản thỏa thuận với các bên của hợp đồng chưa thanh lý về việc công ty trách nhiệm hữu hạn được chuyển đổi tiếp nhận và thực hiện các hợp đồng đó;
Văn bản cam kết của chủ doanh nghiệp tư nhân hoặc thỏa thuận giữa chủ doanh nghiệp tư nhân và các thành viên góp vốn khác về việc tiếp nhận và sử dụng lao động hiện có của doanh nghiệp tư nhân.

Bước 2: Nộp hồ sơ
Hồ sơ nộp tại Phòng đăng ký kinh doanh cấp tỉnh nơi doanh nghiệp đặt trụ sở chính
Người nộp: Người đại diện theo pháp luật của doanh nghiệp hoặc người được công ty ủy quyền. Khi ủy quyền cho người khác nộp thay, người nộp phải xuất trình:
– Giấy chứng minh nhân dân hoặc hộ chiếu hoặc các giấy tờ chứng thực cá nhân hợp pháp khác;
– Hợp đồng cung cấp dịch vụ giữa người thành lập doanh nghiệp, doanh nghiệp và tổ chức làm dịch vụ nộp hồ sơ, nhận kết quả và giấy giới thiệu của tổ chức đó cho cá nhân thực hiện nộp hồ sơ, nhận kết quả; hoặc Văn bản ủy quyền cho cá nhân thực hiện nộp hồ sơ, nhận kết quả theo quy định của pháp luật.
Thời gian nhận Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp: sau 02 ngày làm việc kể từ ngày Phòng đăng ký kinh doanh tiếp nhận hồ sơ và hồ sơ hợp lệ.

 

 

 

 


Hotline 090.640.6868