THỦ TỤC CẤP GIẤY PHÉP CHO LAO ĐỘNG NƯỚC NGOÀI TẠI VIỆT NAM

Khách hàng chọn 1 trong 3 phương thức liên hệ làm việc:

1. Hotline: 0987.511.800/ 090.640.6868

2. Yêu cầu trực tiếp trên website tại link http://songnguyentecss.vn/lien-he/

3. Đến trực tiếp văn phòng để làm thủ tục yêu cầu luật sư

HƯỚNG DẪN THỦ TỤC

  1. Đối tượng không thuộc diện cấp phép lao động

Theo quy định tại Điều 172 BLLĐ 2012, Công dân nước ngoài làm việc tại Việt Nam không thuộc diện cấp giấy phép lao động gồm:

  1. 1. Là thành viên góp vốn hoặc là chủ sở hữu của công ty trách nhiệm hữu hạn.
  2. Là thành viên Hội đồng quản trị của công ty cổ phần.
  3. Là Trưởng văn phòng đại diện, dự án của tổ chức quốc tế, tổ chức phi chính phủ tại Việt Nam.
  4. Vào Việt Nam với thời hạn dưới 03 tháng để thực hiện chào bán dịch vụ.
  5. Vào Việt Nam với thời hạn dưới 03 tháng để xử lý những sự cố, tình huống kỹ thuật, công nghệ phức tạp nảy sinh làm ảnh hưởng hoặc có nguy cơ ảnh hưởng tới sản xuất, kinh doanh mà các chuyên gia Việt Nam và các chuyên gia nước ngoài hiện đang ở Việt Nam không xử lý được.
  6. Là luật sư nước ngoài đã được cấp giấy phép hành nghề luật sư tại Việt Nam theo quy định của Luật luật sư.
  7. Theo quy định của Điều ước quốc tế mà Cộng hoà xã hội chủ nghĩa Việt Nam là thành viên.
  8. Là học sinh, sinh viên học tập tại Việt Nam làm việc tại Việt Nam nhưng người sử dụng lao động phải báo trước 07 ngày với cơ quan quản lý nhà nước về lao động cấp tỉnh.
  9. Các trường hợp khác theo quy định của Chính phủ

Như vậy, thành viên góp vốn thì không cần xin giấy phép lao động.

  1. Các trường hợp người lao động nước ngoài phải xin cấp phép lao động

Ngoài các trường hợp nêu tại Điều 172 BLLĐ nêu trên.

Điều kiện của lao động nước ngoài vào làm việc tại Việt Nam theo quy định tại khoản 1 Điều 169 của Bộ luật lao động 2012 gồm:

  1. a) Có năng lực hành vi dân sự đầy đủ;
  2. b) Có trình độ chuyên môn, tay nghề và sức khỏe phù hợp với yêu cầu công việc;
  3. c) Không phải là người phạm tội hoặc bị truy cứu trách nhiệm hình sự theo quy định của pháp luật Việt Nam và pháp luật nước ngoài;
  4. d) Có giấy phép lao động do cơ quan nhà nước có thẩm quyền của Việt Nam cấp, trừ các trường hợp theo quy định tại Điều 172 của Bộ luật này.

Hơn nữa, tại Điều 9 của Nghị định 11/2016/NĐ-CP quy định chi tiết Bộ luật Lao động lao động nước ngoài làm việc tại Việt Nam thì điều kiện để cấp phép lao động gồm:

  1. Có năng lực hành vi dân sự đầy đủ theo quy định của pháp luật.
  2. Có sức khỏe phù hợp với yêu cầu công việc.
  3. Là nhà quản lý, giám đốc điều hành, chuyên gia hoặc lao động kỹ thuật.
  4. Không phải là người phạm tội hoặc bị truy cứu trách nhiệm hình sự theo quy định của pháp luật Việt Nam và pháp luật nước ngoài.
  5. Được chấp thuận bằng văn bản của cơ quan nhà nước có thẩm quyền về việc sử dụng người lao động nước ngoài.

III. Trình tự thực hiện:

  • Trước ít nhất 15 ngày làm việc, kể từ ngày người lao động nước ngoài dự kiến bắt đầu làm việc cho người sử dụng lao động thì người sử dụng lao động phải lập hồ sơ đề nghị cấp giấy phép lao động gửi Sở Lao động, Thương binh và Xã hội (nơi người lao động nước ngoài có toàn bộ thời gian làm việc cho người sử dụng lao động), hồ sơ nộp qua Trung tâm Hành chính công tỉnh.
  • Đối với người lao động nước ngoài làm việc theo hình thức thực hiện hợp đồng lao động, sau khi người lao động nước ngoài được cấp giấy phép lao động, người sử dụng lao động và người lao động nước ngoài phải ký kết hợp đồng lao động bằng văn bản theo quy định của pháp luật lao động Việt Nam trước ngày dự kiến làm việc cho người sử dụng lao động.
  • Trong thời hạn 05 ngày làm việc, kể từ ngày ký kết hợp đồng lao động, người sử dụng lao động phải gửi bản sao hợp đồng lao động đã ký kết tới Sở Lao động, Thương binh và Xã hội đã cấp giấy phép lao động đó.
  1. Thành phần hồ sơ
  • Văn bản đề nghị cấp giấy phép lao động của người sử dụng lao động theo Mẫu số 6 ban hành kèm Thông tư số 03/2014/TT-BLĐTBXH).
  • Giấy chứng nhận sức khỏe hoặc giấy khám sức khỏe do cơ quan, tổ chức y tế có thẩm quyền của nước ngoài hoặc của Việt Nam cấp có giá trị trong thời hạn 12 tháng, kể từ ngày ký kết luận sức khỏe đến ngày nộp hồ sơ.
  • Phiếu lý lịch tư pháp hoặc văn bản xác nhận người lao động nước ngoài không phải là người phạm tội hoặc bị truy cứu trách nhiệm hình sự của nước ngoài cấp. Trường hợp người lao động nước ngoài đã cư trú tại Việt Nam thì chỉ cần phiếu lý lịch tư pháp do Việt Nam cấp ( được cấp không quá 06 tháng, kể từ ngày cấp đến ngày nộp hồ sơ).
  • Văn bản chứng minh là nhà quản lý, giám đốc điều hành, chuyên gia hoặc lao động kỹ thuật. Đối với một số nghề, công việc, văn bản chứng minh trình độ chuyên môn, kỹ thuật của người lao động nước ngoài được thay thế bằng một trong các giấy tờ sau đây:
  • Giấy công nhận là nghệ nhân đối với những ngành nghề truyền thống do cơ quan có thẩm quyền của nước ngoài cấp;
  • Văn bản chứng minh kinh nghiệm của cầu thủ bóng đá nước ngoài
  • Bằng lái máy bay vận tải hàng không do cơ quan có thẩm quyền của Việt Nam cấp đối với phi công nước ngoài;
  • Giấy phép bảo dưỡng tàu bay do cơ quan có thẩm quyền của Việt Nam cấp đối với người lao động nước ngoài làm công việc bảo dưỡng tàu bay.
  • 02 ảnh mầu (kích thước 4cm x 6cm, phông nền trắng, mặt nhìn thẳng, đầu để trần, không đeo kính màu), ảnh chụp không quá 06 tháng tính đến ngày nộp hồ sơ.
  • Bản sao có chứng thực hộ chiếu hoặc giấy tờ có giá trị thay hộ chiếu hoặc giấy tờ có giá trị đi lại quốc tế còn giá trị theo quy định của pháp luật.
  • Các giấy tờ liên quan đến người lao động nước ngoài:
  • Đối với người lao động nước ngoài di chuyển trong nội bộ doanh nghiệp: phải có văn bản của doanh nghiệp nước ngoài cử sang làm việc tại hiện diện thương mại của doanh nghiệp nước ngoài đó trên lãnh thổ Việt Nam và văn bản chứng minh người lao động nước ngoài đã được doanh nghiệp nước ngoài đó tuyển dụng trước khi làm việc tại Việt Nam ít nhất 12 tháng;
  • Đối với người lao động nước ngoài thực hiện các loại hợp đồng hoặc thỏa thuận về kinh tế, thương mại, tài chính, ngân hàng, bảo hiểm, khoa học kỹ thuật, văn hóa, thể thao, giáo dục, giáo dục nghề nghiệp và y tế): phải có hợp đồng hoặc thỏa thuận ký kết giữa đối tác phía Việt Nam và phía nước ngoài, trong đó phải có thỏa thuận về việc người lao động nước ngoài làm việc tại Việt Nam;
  • Đối với người lao động nước ngoài là Nhà cung cấp dịch vụ theo hợp đồng: phải có hợp đồng cung cấp dịch vụ ký kết giữa đối tác phía Việt Nam và phía nước ngoài và văn bản chứng minh người lao động nước ngoài đã làm việc cho doanh nghiệp nước ngoài Không  hiện diện thương mại tại Việt Nam được ít nhất 02 năm;
  • Đối với người lao động nước ngoài vào Chào bán dịch vụ: phải có văn bản của nhà cung cấp dịch vụ cử người lao động nước ngoài vào Việt Nam để đàm phán cung cấp dịch vụ;
  • Đối với người lao động nước ngoài làm việc cho tổ chức phi chính phủ nước ngoài, tổ chức quốc tế tại Việt Nam được phép hoạt động theo quy định của pháp luật Việt Nam: phải có giấy chứng nhận của tổ chức phi chính phủ nước ngoài, tổ chức quốc tế được phép hoạt động theo quy định của pháp luật Việt Nam;
  • Đối với người lao động nước ngoài là Người chịu trách nhiệm thành lập hiện diện thương mại: phải có văn bản của nhà cung cấp dịch vụ cử người lao động nước ngoài vào Việt Nam để thành lập hiện diện thương mại của nhà cung cấp dịch vụ đó;
  • Đối với người lao động nước ngoài là Nhà quản lý, giám đốc điều hành, chuyên gia, lao động kỹ thuật mà tham gia vào hoạt động của doanh nghiệp nước ngoài đã thành lập hiện diện thương mại tại Việt Nam thì phải có văn bản chứng minh người lao động nước ngoài được tham gia vào hoạt động của doanh nghiệp nước ngoài đó.

Lưu ý 1: Hồ sơ đề nghị cấp giấy phép lao động đối với một số trường hợp đặc biệt:

  • Đối với người lao động nước ngoài đã được cấp giấy phép lao động và đang còn hiệu lực mà làm việc cho người sử dụng lao động khác ở cùng vị trí công việc ghi trong giấy phép lao động theo quy định của pháp luật thì hồ sơ đề nghị cấp giấy phép lao động gồm giấy tờ sau: VB đề nghị, Ảnh, Chứng thực hộ chiếu, các giấy tờ liên quan khác đối với các trường hợp đặc biệt và giấy phép lao động hoặc bản sao chứng thực giấy phép lao động đã được cấp;
  • Đối với người lao động nước ngoài đã được cấp giấy phép lao động và đang còn hiệu lực mà làm khác vị trí công việc ghi trong giấy phép lao động theo quy định của pháp luật nhưng không thay đổi người sử dụng lao động thì hồ sơ đề nghị cấp giấy phép lao động gồm các giấy tờ sau: VB đề nghị, Văn bản chứng minh là nhà quản lý, GĐ điều hành, chuyên gia hoặc lao động KT, Ảnh, Chứng thực hộ chiếu và các giấy tờ liên quan khác đối với các trường hợp đặc biệt và giấy phép lao động hoặc bản sao chứng thực giấy phép lao động đã được cấp;
  • Đối với người lao động nước ngoài đã được cấp giấy phép lao động nhưng hết hiệu lực theo quy định tại Điều 174 của Bộ luật Lao động mà có nhu cầu tiếp tục làm việc cùng vị trí công việc đã ghi trong giấy phép lao động theo quy định của pháp luật thì hồ sơ đề nghị cấp giấy phép lao động gồm các giấy tờ sau: VB đề nghị, Giấy KSK, Phiếu LLTP, Ảnh, Chứng thực hộ chiếu, các giấy tờ liên quan khác đối với các trường hợp đặc biệt và văn bản xác nhận đã thu hồi giấy phép lao động;
  • Trường hợp người lao động nước ngoài trên đã được cấp giấy phép lao động theo quy định tại Nghị định số 102/2013/NĐ-CP thì phải có văn bản chứng minh đáp ứng yêu cầu theo quy định tại Khoản 3 hoặc Khoản 4 hoặc Khoản 5 Điều 3 Nghị định 11/2016/NĐ-CP.

Lưu ý 2: Hợp pháp hóa lãnh sự, chứng thực các giấy tờ

Các giấy tờ trên của nước ngoài thì phải được hợp pháp hóa lãnh sự, trừ trường hợp được miễn hợp pháp hóa lãnh sự theo điều ước quốc tế mà nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam và nước ngoài liên quan đều là thành viên hoặc theo nguyên tắc có đi có lại hoặc theo quy định của pháp luật; dịch ra tiếng Việt và chứng thực theo quy định của pháp luật Việt Nam.

Các giấy tờ ở phần “Các giấy tờ liên quan đến người lao động nước ngoài” nêu trên nếu của nước ngoài được miễn hợp pháp hóa lãnh sự, phải dịch ra tiếng Việt và chứng thực theo quy định của pháp luật Việt Nam hoặc là 01 bản chụp kèm theo bản gốc để đối chiếu hoặc 01 bản sao có chứng thực.

Thời hạn giải quyết:

  • Tiếp nhận dưới 10 hồ sơ/ ngày: không quá 3.5 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ đầy đủ, hợp lệ;
  • Tiếp nhận từ 10 hồ sơ trở lên/ ngày: không quá 07 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ đầy đủ, hợp lệ.

 

 

Trả lời

Thư điện tử của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *

Hotline 090.640.6868